đốt cháy 0,1 mol 1 axit cacboxylic A no, đơn chức, mạch hở-->4,48 lít CO2 (dktc)
a, xác định CTPT của A
b, viết CTCT của A và gọi tên
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon mạch hở X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O
1. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên của X.
2. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp gồm axetilen và X đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Tính phần trăm thể tích của X trong hỗn hợp.
b. Viết PTHH xảy ra và tính m. ( Cho Ag=108, C=12, H=1, O=16) Mọi người giúp mình với ạ, mình cảm ơn
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
a) Khí thoát ra là C2H4
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,84}{3,36}.100\%=25\%\)
b)
PTHH: \(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36-0,84}{22,4}=0,1125\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2Ag_2}=0,1125\left(mol\right)\)
=> m = 0,1125.240 = 27 (g)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
cho 12 gam một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở x tác dụng với 200ml đ na2co3 thu được 2,24 lít co2(đktc).Tim ctpt, ctct và gọi tên
Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2 (đktc). CTCT của A là
A. (CH3COO)2C3H5
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4
D. (C2H3COO)3C3H5.
Đáp án : D
Đốt 2,54 g A tạo ra 0,12 mol CO2 và 0,07 mol H2O
Bảo toàn khối lượng => mO (trong A) = 2,54 - 0,12.12 - 0,07.2 = 0,96
=> nO = 0,06
=> C : H : O = 12 : 14 : 6
Cứ 0,1 mol A phản ứng với 0,3 mol NaOH => A chứa 3 chức este
=> A có 6 oxi hay công thức của A là C12H14O6
Vì axit đơn chức => rượu 3 chức => nancol = 0,1
Đốt 0,1 mol ancol tạo 0,3 mol CO2 => Ancol là C3H5(OH)3
=> Axit là C2H3COOH
=> A là (C2H3COO)3C3H5
Để đốt cháy hoàn toàn 2,55g một axit cacboxylic X no đơn chất, mạch hở thu được 2,8 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT của X
Đặt CTHH của X là
\(C_nH_{2n+1}COOH\)
\(n_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{2,55}{14n+46}\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_{CO_2}=\left(n+1\right).n_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{2,55.\left(n+1\right)}{14n+46}=0,125\)
\(\Rightarrow n=4\)
Vậy X là \(C_4H_9COOH\)
Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
Cho b gam axit cacboxylic no, đơn chức,mạch hơ X td vừa hết CaCO3, sau pứ thu đc 3.72 gam muối mà 0,448 lít khí CO2 ( dkc) a. Tìm CTPT, viết CTCT, gọi tên axit (X).
Đốt cháy hoàn toàn axit cacboxylic đơn, no, mạch hở X cần dùng 11,2 lít oxi (đkc) và thu được 7,2g nước. Xác định CTPT của X.
Đun nóng hỗn hợp gồm ancol no X và axit cacboxylic Y với axit H2SO4 đặc, thu được este T (đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam T, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Tên gọi của T là
A. metyl propionat
B. etyl axetat
C. metyl acrylat
D. propyl fomat
Chọn đáp án C
♦ giải đốt este đơn chức 1 , 72 g T + O 2 → t 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 06 m o l H 2 O
có m T = m C + m H + m O ⇒ m O = 0 , 64 m o l ⇒ m T = 1 2 n O = 0 , 02 m o l
⇒ chia ra công thức phân tử của T là C 4 H 6 O 2 mà este được tạo từ ancol no
⇒ CTCT duy nhất thỏa mãn T là C H 2 = C H C O O C H 3 : metyl acrylat.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 đktc. Công thức phân tử este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2